Bổ ngữ xu hướng trong tiếng trung

Share:

Bổ ngữ xu hướng là một điểm ngữ pháp nếu hiểu rõ sẽ cực kỳ dễ nhưng ngược lại , nếu vẫn còn lơ mơ về điểm ngữ pháp này, bạn sẽ cảm thấy chúng vô cùng phức tạp. Hôm nay, mời các bạn cùng TTB Chinese tìm hiểu về dạng bổ ngữ này nhé !

BỔ NGỮ XU HƯỚNG

Bổ ngữ xu hướng được đặt sau động từ nhằm biểu thị phương hướng của hành động, bổ ngữ xu hướng gồm bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép.

Bạn đang đọc: Bổ ngữ xu hướng trong tiếng trung

A. Bổ ngữ xu hướng đơn

Bổ ngữ xu hướng đơn 来 và 去 được đặt sau động từ, 来 dùng để hướng về phía người nói. Gần phía người nói và được dịch là “đây”, 去 dùng khi biểu thị hướng xa về phía người nói và được dịch là “kia”

*

Ví dụ,

Khi bạn đang ở trong phòng, thì có ai đó đứng ngoài. Bạn muốn họ bước đến phía của bạn, người đó là đang từ xa tiến về gần bạn, như vậy, trường hợp này, chúng ta dùng : 你进来吧 !( Bạn vào đi ! )

Khi bạn đang muốn nói với một ai đó đang ở gần bạn, hãy đi đến đằng kia, hãy bước vào căn phòng đằng kia đi! Như vậy, người đó sẽ từ từ hướng xa với bạn, khi đó sẽ dùng : 你进去吧! ( Bạn vào đi !) 

Rõ ràng, khi dịch nghĩa ra thì cả hai câu đều mang ý nghĩa mà nhìn sơ thì rất giống nhau. Tuy nhiên, điểm khác biệt chính là vị trí của người nói. Đó cũng là 1 ví dụ đơn giản để bạn thấy được sự khác nhau giữa 来 và 去.

Nếu tân ngữ là từ chỉ nơi chốn:

Động từ + Tân ngữ (Nơi chốn) + 来 / 去

Nếu tân ngữ không phải là từ chỉ nơi chốn

Động từ + Tân ngữ + 来 / 去

Động từ + 来 / 去 + Tân ngữ

Ví dụ

我不进了, 你快出吧!( Tôi không vào đâu, em mau ra đây ! )

你别进, 我马上出。( Anh đừng bước vào, tôi lập tức sẽ ra đó )

Một số bổ ngữ thường gặp như :

出来ra đây
出去ra kia
进来vào đây
进去vào đó
上来lên đây
上去lên kia
下来xuống đây
下去xuống kia
回来về đây
回去về kia

B. Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép gồm 13 từ sau:

上来下来进来出来回来过来起来
上去下去进去出去回去过去———

Nếu tân ngữ là từ chỉ nơi chốn:

Động từ + 上 / 下 / 进 / 出 / 回 / 过 / 起 + Tân ngữ (Nơi chốn) + 来/去

Nếu tân ngữ không phải là từ chỉ nơi chốn:

Động từ + 上 / 下 / 进 / 出 / 回 / 过 / + Tân ngữ + 来/去

Động từ + 上 / 下 / 进 / 出 / 回 / 过 / + 来/去+ Tân ngữ

① 。上来 / 上去

1. Biểu thị xu hướng từ thấp lên cao

这儿风景很美, 你快爬山来吧 !

Ở đây phong cảnh rất đẹp, bạn mau leo lên đây đi !

Zhè’er fēngjǐng hěn měi, nǐ kuài páshān lái ba!
等我一下,我马上爬上去 !

Chờ tôi một chút, tôi lập tức leo lên ngay !

Děng wǒ yīxià, wǒ mǎshàng pá shàngqù!

2. Biểu thị nghĩa tiếp cận

我要骑快点, 他快追上来了

Mình phải lái nhanh hơn, anh ấy sắp đuổi kịp rồi 

Wǒ yào qí kuài diǎn, tā kuài zhuī shàngláile
我快追上去了 !Tôi sắp đuổi kịp rồi !
wǒ kuài zhuī shàngqùle!

② 下来 / 下去

1. Biểu thị xu hướng từ cao xuống thấp

– 上边很危险, 你快走下来。 

Trên đó rất nguy hiểm, anh mau đi xuống đi !

– Shàngbian hěn wéixiǎn, nǐ kuàizǒu xiàlái.
– 好的, 我现在就走下来 。

Được rồi, giờ tôi xuống liền !

– Hǎo de, wǒ xiànzài jiù zǒu xiàlái.

2. 下来 biểu thị cộng tác hoặc trạng thái tiếp diễn quá khứ đến hiện tại; 下去 biểu thị động tác hoặc trạng thái tiếp diễn từ hiện tại đén tương lai. Đều dịch là “tiếp tục

所有上夜校的人都坚持下来了。坚持下去就会成功。
Suǒyǒu shàng yèxiào de rén dōu jiānchí xiàláile.
Những người đi học bổ túc ban đêm đều kiên trì tiếp tục học.Tiếp tục kiên trì sẽ thành công.
*
*

3. 下来 biểu thị sự vật chuyển sang trạng thái tĩnh, bị cố định, dịch là “lại”

如果你愿意的话就留下来。我按照你告诉的办法都记下来了。
Rúguǒ nǐ yuànyì dehuà jiù liú xiàlái.Wǒ ànzhào nǐ gàosù de bànfǎ dōu jì xiàláile.
Nếu em đồng ý thì hãy ở lại. Những phương pháp mà bạn nói tôi đều viết lại rồi.

4. 下来 biểu thị sự vật trở về trạng thái bình thường, hoặc chuyển từ cường độ mạnh sang nhẹ, dịch là “lại”

经过一个月的锻炼 他终于瘦下来了。

Jīngguò yīgè yuè de duànliàn tā zhōngyú shòu xiàláile.

Sau một tháng tập thể dục, cuối cùng anh ấy cũng đã ốm đi bớt rồi.

5. Biểu thị nghĩa từ cấp cao chuyển xuống cấp dưới, dùng 下来 khi người nói là cấp dưới hoặc nhỏ tuổi hơn, dùng 下去 khi người nói là cấp cao hoặc lớn tuổi hơn.

老师 : 奖杯 发 下去 了 , 请 得奖 的 同学 跟 班长 联系 。 Cúp đã được phát rồi, mời các bạn đoạt giải cùng lớp trưởng đến liên hệ.
Lǎoshī: Jiǎngbēi fā xiàqùle, qǐng dé jiǎng de tóngxué gēn bānzhǎng liánxì. 
( 听到 老师 通知 后 , 小王 跟 小刘 说 ) Nghe xong lời thầy thông báo, Tiểu Vương nói với Tiểu Lý :
Tīng dào lǎoshī tōngzhī hòu, xiǎo wáng gēn xiǎo liú shuō)
小王 : 小刘 , 老师 说 奖杯 发 下来 了 , 我们 去找 班长 领取 吧 。Tiểu Vương : Tiểu Lý, thầy giáo nói cúp đã được phát ra rồi, chúng ta đi nhận đi !
xiǎo wáng: Xiǎo liú, lǎoshī shuō jiǎngbēi fā xiàláile, wǒmen qù zhǎo bānzhǎng lǐngqǔ ba.
小刘 : 发下来 了 ? 好吧 ,咱们 快 去吧 。Đã phát rồi sao ? Được, chúng ta đi thôi !
Xiǎo liú: Fā xiàláile? Hǎo ba, zánmen kuài qù ba.

*

③ 过来 / 过去

1. Biểu thị xu hướng đi ngang qua, dùng 过来 khi hướng về người nói, dịch là “qua đây”; dùng 过去 khi xa hướng người nói, dịch là “qua đó”

你快过来帮我一下!等我一下, 我马上过去
Nǐ kuài guòlái bāng wǒ yīxià! Děng wǒ yīxià, wǒ mǎshàng guòqù
Anh mau qua đây giúp tôi 1 chút đi !Chờ anh một chút, anh lập tức qua đó.
*

2. 过来 biểu thị chuyển từ trạng thái không tốt sang trạng thái tốt; thường dùng với những động từ “明白, 醒, 活, 救, 暖和, 抢救, 改, ……” 过去 biểu thị chuyển từ trạng thái tốt, bình thường sang trạng thái không tốt; thường dùng với những động từ “昏, 睡, 昏迷”

他刚醒过来, 现在又昏过去了。( Anh ấy vừa tỉnh lại, giờ lại tiếp tục hôn mê rồi )

Tā gāng xǐng guòlái, xiànzài yòu hūn guòqùle.

*

3. Biểu thị có hoặc không có khả năng thực hiện được, do đó thường kết hợp công thức của bổ ngữ khả năng:

Khẳng định: Động từ + 得 + 过来

Phủ định: Động từ + 不 + 过来

房间虽然大, 可是有三个人帮忙, 一定收拾得过来。Căn phòng mặc dù to, nhưng có 3 người cùng nhau làm, nhất định có thể thu xếp được
Fángjiān suīrán dà, kěshì yǒusān gèrén bāngmáng, yīdìng shōushí dé guòlái.
这么大的房间,就他一个人一定收拾不过来。Căn phòng to thế này, chỉ có một mình anh ta nhất định thu dọn không nổi.
Zhème dà de fángjiān, jiù tā yīgè rén yīdìng shōushí bùguò lái.

Xem thêm: Ăn Sương Sâm Nhiều Có Hại Không, Lá Sương Sâm Có Tác Dụng Gì Đối Với Sức Khỏe

*

④ 出来 / 出去

1. Biểu thị xu hướng từ trong ra ngoài, dùng 出来 khi người nói ở ngoài, dịch là “ra đây”; dùng 出去 khi người nói ở bên trong, dịch là “ra kia”.

她想跑出去呼吸一下新鲜空气。
Tā xiǎng pǎo chūqù hūxī yīxià xīnxiān kōngqì.
Cô ấy muốn chạy ra ngoài hít thở một ít không khí trong lành.

2. 出去 biểu thị động tác được thực hiện từ trong ra ngoài, dịch là “ra” thường dùng với các từ “说, 租, 传, 公布, 泄漏”

这件事情说出去多难听。
*
Zhè jiàn shìqíng shuō chūqù duō nàn tīng.
Chuyện này nói ra thì có chút khó nghe 

3. 出来 biểu thị thông qua phân tích, suy ngẫm nhận ra người hoặc vật, dịch là “ra”, thường dùng với các từ “听, 看,认, 查, ……”

他这点意思你都听不出来。我脱下夹克,我说, “现在你认出我了吗? ”
Tā zhè diǎn yìsi nǐ dōu tīng bù chūlái. Wǒ tuō xià jiákè, wǒ shuō, “xiànzài nǐ rèn chū wǒle ma? ”
Chút ý kiến của anh ấy bạn đều không nghe nổi !Tôi cởi chiếc áo khoác ra và nói : Giờ thì anh nhận ra tôi chưa ?

4. 出来biểu thị chuyển từ trạng thái không có đến có, từ không rõ ràng đến rõ ràng, dịch là “ra”, thường dùng với các từ “想, 画, 写, 印, 洗, 研究, 设计, 弄, ……”

报告全部写出来了。

Bàogào quánbù xiě chūláile.

Toàn bộ báo cáo đều được viết ra rồi.

⑤ 起来

1. Biểu thị xu hướng từ thấp lên cao, thường được dùng với các động từ “坐, 站, 跳, 抱, 拿升, ……”

他说着就站起来走出去了。

Tā shuōzhe jiù zhàn qǐlái zǒu chūqùle.

Anh ấy đang nói thì đứng dậy đi ra ngoài

*

2. Biểu thị nghĩ ra, nhớ ra điều gì, dịch là “ra”, thường dùng với các từ “想,记”

他一提醒,她就想起来了。小李:抱歉,我的电话簿不在身上,我一时记不起来。
Tā yī tíxǐng, tā jiù xiǎng qǐláile.Xiǎo lǐ: Bàoqiàn, wǒ de diànhuà bù bùzài shēnshang, wǒ yīshí jì bù qǐlái.
Anh ấy vừa nhắc cô ấy liền nhớ ra.Tiểu Lý : Thật xin lỗi, điện thoại của tôi không có ở trên người, tôi nhất thời quên mất .
*

3. Biểu thị động tác hoặc trạng thái đã bắt đầu, và mức độ ngày càng tăng, thường dùng với các từ “想,笑,热闹,亮,热, ……

他这一句话引得大家笑起来。
Tā zhè yījù huà yǐndé dàjiā xiào qǐlái.
Câu nói của anh khiến mọi người bật cười.
*

4. Biểu thị nhận xét hoặc đánh giá, thường dùng với các từ “说,画,看,听,做,喝,用……

说起来容易做起来难。这个c看起来很吸引人。
Shuō qǐlái róngyì zuò qǐlái nán.Zhège júzi kàn qǐlái hěn xīyǐn rén.
Nói ra thì dễ làm mới thấy khóQuả cam này nhìn rất hấp dẫn.
*

5. Biểu thị nghĩa thu gom, tích lũy hoặc tập trung lại, thường dùng với các từ “收,收拾,存,绑,集中,积累,联合,团结……”

您倒可以使全国人民团结起来。你玩儿过玩具之后要收起来。
Nǐ dào kěyǐ shǐ quánguó rénmín tuánjié qǐlái.Nǐ wán erguò wánjù zhīhòu yào shōu qǐlái.
Người ngược lại có thể khiến nhân dân cả nước đoàn kết lại.Chơi xong đồ chơi thì em nhớ thu gom lại.
*

Bài viết liên quan