Điểm Chuẩn Tuyển Sinh 10 Năm 2020

Share:

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 tại thành phố hồ chí minh chính thức ra mắt trong 2 ngày 2 với 3-6.

Kỳ thi trong năm này có sự biến đổi khi tăng thời lượng làm bài bác thi giờ đồng hồ Anh và biến đổi hệ số các môn thi.

Năm ngoái nếu như văn, toán là hệ số 2, ngoại ngữ hệ hàng đầu thì trong năm này cả ba môn đều thông số 1.

Bạn đang đọc: Điểm chuẩn tuyển sinh 10 năm 2020

Điểm xét tuyển vào lớp 10 năm 2021 được tính theo công thức: Tổng điểm = điểm văn + điểm toán+ điểm nước ngoài ngữ + điểm ưu tiên (nếu có).

Dù năm nay chuyển đổi cách tính dẫu vậy điểm chuẩn của các trường công lập trong 3 năm qua vẫn chính là căn cứ quan trọng đặc biệt để lựa chọn nguyện vọng.

Thầy è cổ Mậu Minh, nguyên Hiệu trưởng trường thcs Trần Văn Ơn, quận 1 đến biết, để chọn nguyện vọng HS phải đánh giá được thực lực của mình có thể đạt được bao nhiêu điểm vào kỳ thi tuyển chọn sinh 10.

Các em hoàn toàn có thể lấy điểm thi 3 môn văn, toán với ngoại ngữ vào kỳ thi chất vấn học kỳ 2. Bởi đây là kỳ thi cuối năm học với thường bởi phòng GD&ĐT ra nhằm thi tầm thường nên tương đối sát với đề thi tuyển sinh để nhận xét khả năng mình rất có thể đạt được từng nào điểm theo tuyển chọn sinh lớp 10.

Xem thêm: Top 20 Dạy Bé Làm Thiệp Tặng Mẹ Hay Nhất 2022, Dạy Bé Làm Thiệp Tặng Mẹ


Do cần so sánh với điểm chuẩn chỉnh tuyển sinh năm rồi để review năng lực đề xuất HS vẫn đề nghị tính tổng điểm tất cả nhân hệ số theo công thức:

Tổng điểm = điểm văn×2 + điểm toán×2 + ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có) (Đây là phương pháp duy duy nhất để so sánh với điểm chuẩn chỉnh năm học trước. Do việc chuyển đổi hệ số 3 môn thi chỉ tác động đối với hồ hết em học yếu môn nước ngoài ngữ đối với văn, toán chứ không tác động nhiều đến hiệu quả tuyển sinh của rất nhiều thí sinh).

Tuy nhiên khi tính ra tổng điểm cần được trừ hao 10-15% do đề thi tuyển chọn sinh 10 sẽ có phân loại học sinh khó hơn.

Dưới đó là thống kê điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào lớp 10 của các trường thpt công lập trên địa phận ba năm sát nhất.

Ở một ngôi trường điểm chuẩn chỉnh nguyện vọng 2 cao hơn nữa điểm chuẩn nguyện vọng 1 với điểm chuẩn nguyện vọng 3 cao hơn điểm chuẩn chỉnh nguyện vọng 2 không thật 1 điểm.

STT

TÊN TRƯỜNG

QUẬN/TP

NĂM 2018

NĂM 2019

NĂM 2020

1

THPT Trưng Vương

01

34,75

32

35

2

THPT Bùi Thị Xuân

01

36,75

34,25

37

3

THPT Ten Lơ Man

01

29,25

27,75

29

4

THPT năng khiếu TDTT

01

22,25

20

22

5

THPT Lương núm Vinh

01

34,25

32,25

35,25

6

THPT Giồng Ông Tố

02

27

26,5

29,25

7

THPT Thủ Thiêm

02

22,5

22,25

23,25

8

THPT Lê Qúy Đôn

03

36,25

34,5

37

9

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

03

38

36,25

38,25

10

THPT Lê Thị Hồng Gấm

03

24,75

22,25

23,25

11

THPT Marie Curie

03

33

29,25

31,25

12

THPT Nguyễn Thị Diệu

03

28,25

24,75

24,75

13

THPT Nguyễn Trãi

04

22,75

22,5

21,75

14

THPT Nguyễn Hữu Thọ

04

25

25,25

25,75

15

Trung học thực hành thực tế Sài Gòn

05

32

33

36,25

16

THPT Hùng Vương

05

30

28,25

30,75

17

Trung học thực hành - ĐHSP

05

39,5

36,75

39

18

THPT è Khai Nguyên

05

32

31

33,5

19

THPT trần Hữu Trang

05

22,75

22,5

23,25

20

THPT Mạc Đĩnh Chi

06

36,75

33,75

37,25

21

THPT Bình Phú

06

33

28,5

31,75

22

THPT Nguyễn tất Thành

06

28

26

27

23

THPT Phạm Phú Thứ

06

24,75

23,25

24,5

24

THPT Lê Thánh Tôn

07

26,25

27

27,25

25

THPT Tân Phong

07

20,5

21

21

26

THPT Ngô Quyền

07

30,75

30

32,5

27

THPT Nam sử dụng Gòn

07

32

32

27,75

28

THPT Lương Văn Can

08

22,75

20,5

21,75

29

THPT Ngô Gia Tự

08

21,25

20,25

21,75

30

THPT Tạ quang Bửu

08

23

23

24,25

31

THPT Nguyễn Văn Linh

08

17,75

19,75

19,25

32

THPT Võ Văn Kiệt

08

26,75

25,75

26,25

33

THPT Chuyên năng khiếu sở trường TDTT Nguyễn Thị Định

08

21,5

21,75

22,5

34

THPT Nguyễn Huệ

09

26

24,75

24,75

35

THPT Phước Long

09

25,5

25,75

26,5

36

THPT Long Trường

09

21

19,5

19

37

THPT Nguyễn Văn Tăng

09

19,25

16,75

18,75

38

THPT Tăng Nhơn Phú A

09

17,75

39

Dương Văn Thì

09

22,25

40

THPT Nguyễn Khuyến

10

32,75

27,75

27,5

41

THPT Nguyễn Du

10

32

31,5

34

42

THPT ông nguyễn đức an Ninh

10

24,75

24,25

24

43

THCS-THPT Diên Hồng

10

23,5

22,75

23,75

44

THCS-THPT Sương Nguyệt Ánh

10

23

22,5

23,75

45

THPT Nguyễn Hiền

11

29

27,75

30,25

46

THPT è cổ Quang Khải

11

24,75

25

26,75

47

THPT phái mạnh Kỳ Khởi Nghĩa

11

24,25

24,25

25,25

48

THPT Võ trường Toản

12

32,75

31

33,5

49

THPT ngôi trường Chinh

12

29,75

27,5

29

50

THPT Thạnh Lộc

12

25,75

24,5

25,25

51

THPT Thanh Đa

Bình Thạnh

25,5

23,5

24,25

52

THPT Võ Thị Sáu

Bình Thạnh

33,25

29,75

32,5

53

THPT Gia Định

Bình Thạnh

38,75

35,75

39

54

THPT Phan Đăng Lưu

Bình Thạnh

26,25

24,5

25,25

55

THPT nai lưng Văn Giàu

Bình Thạnh

25,5

24

24

56

THPT Hoàng Hoa Thám

Bình Thạnh

30,25

28,25

29,75

57

THPT gò Vấp

Gò Vấp

29,75

27

27,75

58

THPT Nguyễn Công Trứ

Gò Vấp

37

31,25

31,5

60

THPT trần Hưng Đạo

Gò Vấp

33,75

30,5

32,5

61

THPT Nguyễn Trung Trực

Gò Vấp

28

25,75

27

62

THPT Phú Nhuận

Phú Nhuận

36,75

34,25

37,5

63

THPT Hàn Thuyên

Phú Nhuận

25,25

24

25,25

64

Nguyễn Chí Thanh

Tân Bình

33,75

31

33,5

65

THPT Nguyễn Thượng Hiền

Tân Bình

41

37,5

41

66

THPT Nguyễn Thái Bình

Tân Bình

29,25

27,25

29,5

67

THPT Nguyễn Hữu Huân

Thủ Đức

37,25

34

36,75

68

THPT Thủ Đức

Thủ Đức

33

31,25

33,75

69

THPT Tam Phú

Thủ Đức

28,25

26,5

29

70

THPT Hiệp Bình

Thủ Đức

23,25

22,75

22,25

71

THPT Đào đánh Tây

Thủ Đức

21,5

19,75

20,75

72

THPT Linh Trung

Thủ Đức

22,25

23,5

25,25

73

THPT Bình Chiểu

Thủ Đức

18

20,5

74

THPT Bình Chánh

Bình Chánh

20

19

21

75

THPT Tân Túc

Bình Chánh

20,25

19,75

21,25

77

THPT Vĩnh Lộc B

Bình Chánh

22,25

21,5

22,75

78

THPT năng khiếu sở trường TDTT thị trấn Bình Chánh

Bình Chánh

18

18,75

20,5

79

THPT Phong Phú

Bình Chánh

15

20

80

THPT Lê Minh Xuân

Bình Chánh

22,25

21,75

23

81

THPT Đa Phước

Bình Chánh

16

16,75

18,25

82

THCS- thpt Thạnh An

Cần Giờ

16

83

THPT Bình Khánh

Cần giờ đồng hồ

15

15,75

16

84

THPT yêu cầu Thạnh

Cần Giờ

16,5

15,5

16

85

THPT An Nghĩa

Cần Giờ

15

15

16

86

THPT Củ Chi

Củ Chi

22

23,5

22,5

87

THPT quang quẻ Trung

Củ Chi

18,5

19,75

19,75

88

THPT An Nhơn Tây

Củ Chi

17

18,75

16,75

89

THPT Trung Phú

Củ Chi

22,5

23,25

22,75

90

THPT Trung Lập

Củ Chi

16,25

18

18,5

91

THPT Phú Hòa

Củ Chi

18,5

20,5

19,5

92

THPT Tân Thông Hội

Củ Chi

19,5

21,75

21,25

93

THPT Nguyễn Hữu Cầu

Hóc Môn

33,75

34

36,75

94

THPT Lý hay Kiệt

Hóc Môn

30,25

30,5

31,5

95

THPT Bà Điểm

Hóc Môn

29

29

29,25

96

THPT Nguyễn Văn Cừ

Hóc Môn

23,25

23,75

23,5

97

THPT Nguyễn Hữu Tiến

Hóc Môn

27

27,5

28,25

98

THPT Phạm Văn Sáng

Hóc Môn

25,25

26,75

25

99

THPT Tân Hiệp

Hóc Môn

24,5

100

THPT hồ nước Thị Bi

Hóc Môn

24,25

101

THPT Long Thới

Nhà Bè

18,25

19,75

18,25

102

THPT Phước Kiển

Nhà Bè

18,75

19,75

19,5

103

THPT Dương Văn Dương

Nhà Bè

20

23,25

20

104

THPT è cổ Phú

Tân Phú

38,25

35,25

38,25

105

THPT Tân Bình

Tân Phú

33

30,25

33

106

THPT Tây Thạnh

Tân Phú

33

31

33,75

107

THPT Lê Trọng Tấn

Tân Phú

29,5

28,75

31

108

THPT Vĩnh Lộc

Bình Tân

25,75

25,25

26

109

THPT Nguyễn Hữu Cảnh

Bình Tân

26,75

26

28,75

110

THPT Bình Hưng Hòa

Bình Tân

26,75

26,5

28,75

111

THPT Bình Tân

Bình Tân

24

23

25

112

THPT An Lạc

Bình Tân

24,5

24

25

*
tp hcm chốt định kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10

Bài viết liên quan